阅读:434
Khi A thì B
Kết cấu này dùng như sau(Khi A thì B结构的用法如下)
a. Khi A thì B dùng để chỉ hai hành động xảy ra đồng thời.
(Khi A thì B 用来指示两个行动同时发生)
Ví dụ:--Khi Minh làm bài tập ở nhà thì Lan viết thư cho bạn
(当啊明在家写作业的时候,啊兰在给朋友写信)
b.Khi A thì B dùng để chỉ quan hệ điều kiện--kết quả. A là điều kiện,B là kết quả.
(Khi A thì B 用来指示条件--结果关系,A是条件,B是结果)
Ví dụ:-- Khi tôi thi đỗ thì bố mẹ tôi rất vui
(当我通过考试,父母很高兴)
c. Khi A thì đang B dùng để chỉ hành động A xảy ra giữa quá trình của hành động B
(Khi A thì đang B 用来指示动作A发生在动作B的程之中)
Ví dụ-- Khi thầy giáo gọi tôi thì tôi đang ngủ gật
(当老师叫我的时候,我正在睡觉)
d. Khi đang A thì B dùng để chỉ hành động B xảy ra giữa quy trình của hành động A
(Khi đang A thì B 用来指示动作B发生在动作A的过程之中)
Ví dụ -- Khi chúng tôi đang xem phim thì mất điện
(当我们正在看电影,就停电了)
版权©跟青娥学越南语